Dùng Đá quý hợpMệnh theo Cung Phi mang lại sứckhoẻ, hạnh phúc, an khang, thịnh vượng.Đáquý hỗ trợ việc hoán cải số phận,tạo sự hanh thông rất tuyệtvời.
Mệnh | Tương sinh (1) | Hoà hợp (2) | Chế khắc (3) | Bị khắc (kỵ) |
KIM | Vàng, Nâu đất | Trắng, Xám, Ghi | Xanh lục | Đỏ, Hồng, Tím |
MỘC | Đen, Xanhnước | Xanh lục | Vàng, Nâu đất | Trắng, Xám, Ghi |
THUỶ | Trắng, Xám, Ghi | Đen, Xanhnước | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu đất |
HOẢ | Xanh lục | Đỏ, Hồng, Tím | Trắng, Xám, Ghi | Đen, Xanhnước |
THỔ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu đất | Đen, Xanhnước | Xanh lục |
Quan điểm về Cung Sinh và Cung Phi:
Đã từ lâu,người ta cứ đemSinh mệnh củamình ra để tìm màu sắc cho hợpngũ hành tương sinh, tương khắc. Kết quả là rất nhiều người không được hanh thông như mong muốn, dẫn đến họ mất niềm tin vào quy luật.
Thực ra,muốn giải bàitoán cuộc đời đó,họ đã đưa dữ liệu saingay từ ban đầu,nên điều đương nhiên xảy ra,là kết quả bàitoán sẽ sai!
Khi nằmtrong bụng Mẹ, tachỉ có hình hài, tức là phầnCON mà thôi.
Chỉ khiCha Trời, Mẹ Đất cho phép, một chân linh được đầuthai vào thể xác ấy, ta mớicó phần HỒN.(Con người = CON + NGƯỜI).
Như vậy tacó hai loại Mệnh chính là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh. (Còn các phần khác, tôi không đề cập đến ở đây)
Sinh mệnhtính lúc ta ra đời, thường để xemTử vi, tướngpháp. Nhưng ta chỉ được sinhra có một lầntrong đời. Và ra đờirồi, thì dù Sinh mệnh như nhau, nhưng Trai thì 7 vía, Gái lại 9 vía cơ. Cha mẹ khácnhau, vợ chồng khácnhau, con cái khác nhau, hướngnhà khác nhau, địa lýkhác nhau…, khiến choMệnh mỗi người có biếnđộng, thay đổi,gọi là CUNG PHI, tức là sự pháttriển.
Ta được ChaTrời cho Sinh Mệnh.
Ta được Mẹ Đất baobọc, yêu thương bởi Bát Quái. Ấy là Cung Sốngcủa chúng ta.
Đem Sinh Mệnh,làm dữ liệu để giải bàitoán Cung Mệnh, là đã sai ngay từ đầu rồi. Cho nên kết thúc, đáp số sai là lẽđương nhiên.
Đôi khi, cũng có người đạt hiệu quả, vì vô tình mà rơi vào người có MệnhSinh và Mệnh Sống trùng nhau. Ví dụ: Nữ sinhnăm 1992: Sinh mệnh làKiếm Phong Kim, Cung Mệnh là Đoài, hướng chính Tây, hành Kim, màu trắng. Vậy là cả 2 thứ Mệnh đều làKIM, nên tuy có nhầmsinh mệnh, nhưng vẫn đạt hiệu quả, vì Cung mệnhcũng là Kim.
Nhưng đó chỉ là số ít, còn đạiđa số vẫn bị lầm lẫn!
Tại saovậy?
Cung phi bát trạchchính thức rấtquan trọng trong thuật Phong Thuỷ,sử dụng rất đa dạng như: cưới gả. định phương hướng,tu tạo nhà cửa,bếp núc, mồmả cho đúng Cát Phước, Hung họa…
Từ lâu,Cung phi không đượcchân truyền, nên người ta dùng lầmCung sinh mới sai lầm và mất dần sự tintưởng.
Chính vì vậy, để trả lại đúng vịtrí tự nhiên vốncó của nó, ta hãy dùng Cung Phi để tính màu sắchợp mệnhkhi đi mua đá quý.
Cách tra tìm Cung Phi theo Bát trạch tam nguyên:
*Cần phải có 3 dữliệu sau đây:
1- Phải biết tuổi Tahoặc tuổi Tây(Năm sinh) của người cần xem.
2- Họ là Nam hay Nữ.
3- Có sẵn Bảng Bát trạchtam nguyên.
*Cần phải có 3 dữliệu sau đây:
1- Phải biết tuổi Tahoặc tuổi Tây(Năm sinh) của người cần xem.
2- Họ là Nam hay Nữ.
3- Có sẵn Bảng Bát trạchtam nguyên.
Bảng Bát trạch tam nguyên tra mệnh theo Cung Phi :
NĂM SINH | NỮ | ||||||||||
Số | Cung | Mệnh | Hướng | Hướng | Mệnh | Cung | Số | ||||
7 | Đoài | Kim | Tây | 1921 | 1948 | 1975 | 2002 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1922 | 1949 | 1976 | 2003 | Hoả | Ly | 9 | |
5 | Khôn | Thổ | Tây | 1923 | 1950 | 1977 | 2004 | Bắc | Thổ | Khảm | 1 |
4 | Tốn | Mộc | Đông | 1924 | 1951 | 1978 | 2005 | Tây | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chấn | Mộc | Đông | 1925 | 1952 | 1979 | 2006 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây | 1926 | 1953 | 1980 | 2007 | Đông | Mộc | Tốn | 4 |
1 | Khảm | Thuỷ | Bắc | 1927 | 1954 | 1981 | 2008 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hoả | 1928 | 1955 | 1982 | 2009 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 | |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1929 | 1956 | 1983 | 2010 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
7 | Đoài | Kim | Tây | 1930 | 1957 | 1984 | 2011 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1931 | 1958 | 1985 | 2012 | Hoả | Ly | 9 | |
5 | Khôn | Thổ | Tây | 1932 | 1959 | 1986 | 2013 | Bắc | Thuỷ | Khảm | 1 |
4 | Tốn | Mộc | Đông | 1933 | 1960 | 1987 | 2014 | Tây | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chấn | Mộc | Đông | 1934 | 1961 | 1988 | 2015 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây | 1935 | 1962 | 1989 | 2016 | Đông | Mộc | Tốn | 4 |
1 | Khảm | Thuỷ | Bắc | 1936 | 1963 | 1990 | 2017 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hoả | 1937 | 1964 | 1991 | 2018 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 | |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1938 | 1965 | 1992 | 2019 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
7 | Đoài | Kim | Tây | 1939 | 1966 | 1993 | 2020 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1940 | 1967 | 1994 | 2021 | Hoả | Ly | 9 | |
5 | Khôn | Thổ | Tây | 1941 | 1968 | 1995 | 2022 | Bắc | Thuỷ | Khảm | 1 |
4 | Tốn | Mộc | Đông | 1942 | 1969 | 1996 | 2023 | Tây | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chấn | Mộc | Đông | 1943 | 1970 | 1997 | 2024 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây | 1944 | 1971 | 1998 | 2025 | Đông | Mộc | Tốn | 4 |
1 | Khảm | Thuỷ | Bắc | 1945 | 1972 | 1999 | 2026 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hoả | 1946 | 1973 | 2000 | 2027 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 | |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1947 | 1974 | 2001 | 2028 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
*Ví dụ:
- Tra cột 1,ta thấy năm 1960.
- Cột 2thấy Tuổi âmlịch là Canh Tý.
- Vì là Nam nên Cung Phi ở cột 3 là Tốn.
- Diễn giải: Anh ta có cung Phi là TỐN, hướngĐông nam, hành Mộc.
- Kết luận: + Màu chính Mệnh của anhta là Xanh lá cây củahành Mộc.
+ Màu mà mệnh Mộc của anhta chế khắc được là Nâu đất,vàng thuộc hành Thổ.
+ Nhưng màu quan trọng nhất, sinh ra Mệnh anh ấylà màu Nước: Đen, Xanh da trời, Xanh nước biển đólà được Tương sinh: Thuỷ sinhMộc.
Như vậy,anh ấy hãy chọnviên đá tectit màu đen, hay viên Aquamarin màu xanh nước biển, hoặc viên Topaz xanh da trời: rất cólợi về sức khoẻ, hạnh phúc, an khang, thăng tiến và thịnhvượng.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét